Từ điển Thiều Chửu
孟 - mạnh/mãng
① Lớn, con trai trưởng dòng đích gọi là bá 伯, con trai trưởng dòng thứ gọi là mạnh 孟. ||② Mới, trước. Tháng đầu mùa gọi là mạnh nguyệt 孟月, như tháng giêng gọi là tháng mạnh xuân 孟春, tháng tư gọi là tháng mạnh hạ 孟夏, v.v. ||③ Cố gắng, mạnh tấn 孟晉 gắng gỏi tiến lên. ||④ Một âm là mãng. Mãng lãng 孟浪 bộp chộp, lỗ mỗ. Tả cái dáng không tinh tế, không thiết thực.

Từ điển Trần Văn Chánh
孟 - mạnh
① Tháng đầu trong một mùa: 孟月 Tháng đầu mùa; 孟春 Tháng đầu xuân (tháng giêng); ② Người con cả (của dòng thứ); ③ (văn) Cố gắng: 孟晉 Gắng gỏi tiến lên; ④ [Mèng] (Họ) Mạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
孟 - mãng
Mãng lãng 孟浪: Quê kệch, vụng về — Một âm là Mạnh. Xem Mạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
孟 - mạnh
Gắng sức — Bắt đầu. Khởi đầu — Dài. Lâu dài — Họ người. Td: Mạnh tử — Tên người, tức Phạm Sư Mạnh, danh sĩ đời Trần, tự là Nghĩa Phu, hiệu là Uý Trai, biệt hiệu là Hiệp Thạch, người làng Hiệp thạch, phủ Kinh môn, tỉnh Hải dương Bắc phần Việt Nam, học trò Chu Văn An, trả thời ba đời vua Minh Tông, Hiến Tông và Dụ Tông, làm quan tới chức Nhập nội Hành khiển ( tương đương với thủ tướng ngày nay ), từng đi sứ Trung Hoa Năm 1345 tác phẩm thơ chữ Hán có Hiệp thạch tập.


孔孟 - khổng mạnh || 孟冬 - mạnh đông || 孟夏 - mạnh hạ || 孟母 - mạnh mẫu || 孟月 - mạnh nguyệt || 孟秋 - mạnh thu || 孟仲季 - mạnh trọng quý || 孟子 - mạnh tử || 孟春 - mạnh xuân ||